Các Biện pháp phòng ngừa, xử lý tham nhũng

Đăng ngày 21 - 01 - 2025
100%

      I. Các biện pháp phòng ngừa tham nhũng

       Luật Phòng, chống tham nhũng quy định 6 biện pháp phòng ngừa tham nhũng, bao gồm:

      1. Công khai, minh bạch về tổ chức và hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 9, Điều 17).

      2. Xây dựng và thực hiện định mức, tiêu chuẩn, chế độ trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 18, Điều 19).

      3. Thực hiện quy tắc ứng xử của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 20, Điều 23).

      4. Chuyển đổi vị trí công tác của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 24, Điều 26).

      5. Cải cách hành chính, ứng dụng khoa học, công nghệ trong quản lý và thanh toán không dùng tiền mặt (Điều 27, Điều 29).

      6. Kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị (Điều 30, Điều 54).

      II. Xử lý tham nhũng

       1. Xử lý người có hành vi tham nhũng (Điều 92)

       1. Người có hành vi tham nhũng giữ bất kì chức vụ, vị trí công tác nào đều phải bị xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật, kể cả người đã nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác.

       2. Người có hành vi tham nhũng quy định tại Điều 2 của Luật Phòng, chống tham nhũng thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, phải bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

       3. Trường hợp người có hành vi tham nhũng bị xử lý kỷ luật là người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị thì bị xem xét tăng hình thức kỷ luật.

       4. Người có hành vi tham nhũng đã chủ động khai báo trước khi bị phát giác, tích cực hợp tác với cơ quan có thẩm quyền, góp phần hạn chế thiệt hại, tự giác nộp lại tài sản tham nhũng, khắc phục hậu quả của hành vi tham nhũng thì được xem xét giảm hình thức kỷ luật, giảm nhẹ trách nhiệm hình sự, miễn hình phạt hoặc miễn trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

       5. Người bị kết án về tội phạm tham nhũng là cán bộ, công chức, viên chức mà bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên bị buộc thôi việc đối với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân thì đương nhiên mất quyền đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân.

       4.2. Xử lý tài sản tham nhũng

       1. Tài sản tham nhũng phải được thu hồi, trả lại cho chủ sở hữu, người quản lý hợp pháp hoặc tịch thu theo quy định của pháp luật.

       2. Thiệt hại do hành vi tham nhũng gây ra phải được khắc phục; người có hành vi tham nhũng gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

<

Tin mới nhất

Gắn phòng , chống tham nhũng, tiêu cực với phòng, chống lãng phí(12/03/2025 10:37 SA)

Các Biện pháp phòng ngừa, xử lý tham nhũng(21/01/2025 11:14 SA)

Một số nội dung cơ bản về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực(21/01/2025 10:58 SA)

Khái niệm về tham nhũng, tiêu cực và các hành vi tham nhũng, tiêu cực(17/01/2025 11:01 SA)

Giao ban công tác nội chính, tư pháp và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực với văn phòng cấp ủy...(20/04/2024 11:37 SA)

Nâng cao kỷ luật, kỷ cương hành chính (02/04/2024 11:44 SA)

Vận dụng giá trị của cuốn sách "Kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống tham nhũng, tiêu cực,...(13/11/2023 11:17 SA)

Quy định 114/QĐ-TW ngày 11/7/2023 của Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực và phòng, chống tham...(05/09/2023 11:26 SA)

    Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử
    338 người đã bình chọn
    °
    426 người đang online